Trung cấp Trường Sơn
HOTLINE

0898.487.026 - 0978.11.46.46

Cách chọn khối thi đại học sáng suốt phù hợp với năng lực

Cập nhật: 17/12/2018

Để lựa chọn khối thi một cách sáng suốt, các bạn cần phải xác định rõ mục tiêu, ngành nghề muốn làm việc trong tương lai. Bên cạnh đó, cần đánh giá chính xác lực học hiện tại cho đến lúc thi để đưa ra quyết định chính xác.

Lựa chọn khối thi phù hợp không chỉ giúp học sinh đạt kết quả học tập tốt mà còn có thể lựa chọn những ngành nghề phù hợp với đam mê, dễ dàng tìm được việc làm như ý muốn và đạt được nhiều thành tựu trong tương lai… Tuy nhiên, hiện nay cũng có không ít học sinh mơ hồ không biết chọn khối thi nào khi chưa xác định được mục tiêu một cách rõ ràng.

Trước khi đưa ra quyết định chọn khối thi đại học, học sinh nên trả lời những câu hỏi sau:

Sau này các bạn muốn làm nghề gì?

Đây là một trong những câu hỏi, học sinh cần phải giải đáp đầu tiên trước khi đưa ra quyết định lựa chọn khối thi đại học phù hợp.

Để chọn khối thi chính xác cần phải xác định rõ mục tiêu, đam mê...

Bên cạnh đó, các bạn cũng cần liệt kê danh sách những ngàng nghề mình muốn theo học, chẳng hạn như ngành kinh tế, kỹ thuật hay những ngành nghề đòi hỏi khả năng tư duy logic, tính toán chính xác hoặc muốn làm những ngành nghề xã hội, viết lách…Sau khi liệt kê được danh sách những ngành nghề yêu thích, các bạn tra cứu những trường đại học đang tuyển những ngành này thuộc khối thi đại học gì A,B, C hay D.

Hiện nay, ngoài những tổ hợp khối thi truyền thống, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã mở thêm nhiều tổ hợp khối thi đại học mới nhằm tăng thêm lựa chọn cho các thí sinh. Chính vì vậy, ngay cả khi các bạn học giỏi tất cả các khối thì việc xác định được nghề nghiệp yêu thích và muốn gắn bó trong tương lại vô cùng quan trọng.

Lựa chọn khối thi đồng nghĩa với việc xác định được ngành nghề muốn làm việc trong tương lai. Bởi vậy, khi đã xác định rõ được mục tiêu, các bạn cần phải lên kế hoạch thực hiện và hãy tự chinh phục nó, không được quản ngại khó khăn. Tùy vào tính cách, đam mê và năng lực mà các bạn lựa chọn được khối thi phù hợp với bản thân.

Lực học hiện tại của các bạn đang mạnh ở khối nào?

Đây là câu hỏi tiếp theo các bạn cần phải làm rõ. Thực chất, các bạn cần phải cân đo lực học của hai khối ở thời điểm cũng như đánh giá năng lực của mình cho tới ngày thi.  Bởi vậy, hãy cân nhắc thật chắc chắn để đo lường cân nhắc để lựa chọn được khối thi phù hợp nhất.

Ở khối A, B là tổ hợp các môn logic, tính toán cần nhất chính là sự thông minh thêm vào đó là thái độ học tập chăm chỉ, chịu khó các bạn hoàn toàn có thể nâng cao trình độ Ngoài các đánh giá năng lực thông qua thầy cô giáo, các bạn có thể tự đánh giá được năng lực của mình thông qua cách tự giải các đề thi thử để xem độ chính xác được bao nhiêu.

Ở khối D, hai môn Ngữ văn và Ngoại ngữ là 2 môn năng khiếu, không phải cứ học tốt là đạt điểm cao, bên cạnh đó trong lúc chấm bài thi cũng có sự may rủi nữa. Vì vậy, khi lựa chọn khối thi này các thí sinh cần phải tự tin về năng lực hiện tại của bản thân.

Ở khối C, là khối xã hội ngoài nhớ được kiến thức một cách hệ thống, chính xác các bạn cần phải có tư duy liên hệ với thực tiễn. Do đó, lựa chọn khối này, các bạn cần phải có sự nhạy bén và tinh tế.

Danh sách các khối thi đại học thí sinh cần nắm rõ

Hiện nay, ngoài những khối thi đại học truyền thống, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương mở thêm các tổ hợp khối thi mới để thí sinh có thêm nhiều lựa chọn. Dưới đây, là danh sách cac khối thi đại học mà Trường Trung cấp Trường Sơn đã tổng hợp:

Tổ hợp các khối thi truyền thống

  •  A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • B00: Toán, Sinh học, Hóa học
  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Toán
  • D02: Toán, Tiếng Nga, Ngữ văn
  • D03: Ngữ văn ,Toán, Tiếng Pháp
  • D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
  • D06: Toán, Tiếng Nhật, Ngữ văn

Tổ hợp khối thi năng khiếu truyền thống

Ngoài tổ hợp thi năng khiếu truyền thống còn có thêm tổ hợp môn thi năng khiếu mới.

  • H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
  • H01:  Vẽ, Ngữ văn, Toán
  • N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
  • M00: Toán, Ngữ văn môn năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát và Kể chuyện)
  • T00: Sinh học, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
  • V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
  • V01: Vẽ mỹ thuật,  Ngữ văn, Toán
  • S00: Ngữ văn, Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2
  • R00: Lịch sử, Ngữ văn, Năng khiếu báo chí
  • K00: Toán, Vật lý, Kỹ năng nghề

Các tổ hợp môn mới

  • A02: Toán, Vật lí, Sinh học
  • A03: Vật lí, Toán, Lịch sử
  • A04: Toán, Vật lí, Địa lí
  • A05: Toán, Lịch sử,  Hóa học
  • A06: Địa lí, Toán, Hóa học
  • A07: Lịch sử, Toán, Địa lí
  • A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
  • A09: Giáo dục công dân, Toán, Địa lý
  • A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
  • A11: Hóa, Toán, Giáo dục công dân
  • A12: Toán, Khoa học Xã hội, Khoa học tự nhiên
  • A14: Khoa học tự nhiên, Toán, Địa lí
  • A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
  • A16: Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên
  • A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
  • A18: Khoa học xã hội, Toán, Hóa học
  • B02: Sinh học, Địa lí, Toán
  • B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
  • B04: Giáo dục công dân, Toán, Sinh học
  • B05: Khoa học xã hội, Sinh học, Toán
  • B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
  • C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
  • C02: Toán, Hóa học, Ngữ văn
  • C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
  • C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
  • C05: Vật lí, Hóa học, Ngữ văn
  • C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
  • C07: Lịch sử, Ngữ văn, Vật lí
  • C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
  • C09: Ngữ văn, Địa lí, Vật lí
  • C10: Lịch sử, Ngữ văn, Hóa học
  • C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
  • C13: Sinh học, Địa lí, Ngữ văn
  • C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
  • C15: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Toán
  • C16: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Vật lí
  • C17: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Hóa học
  • C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
  • C20: Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân
  • D07: Tiếng Anh, Toán, Hóa học
  • D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
  • D09: Lịch sử, Toán, Tiếng Anh
  • D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
  • D11: Tiếng Anh, Ngữ văn, Vật lí
  • D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
  • D13: Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
  • D15: Địa lí, Tiếng Anh, Ngữ văn
  • D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức
  • D17: Địa lí, Tiếng Nga, Toán
  • D18: Tiếng Nhật, Toán, Địa lí
  • D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
  • D20: Địa lí, Toán, Tiếng Trung
  • D21: Hóa, Toán, Tiếng Đức
  • D22: Toán, Tiếng Nga, Hóa học
  • D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
  • D24: Tiếng Pháp, Toán, Hóa học
  • D25: Hóa học, Toán, Tiếng Trung
  • D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức
  • D27: Vật lí, Toán, Tiếng Nga
  • D28: Toán, Tiếng Nhật, Vật lí
  • D29: Vật lí, Tiếng Pháp, Toán
  • D30: Tiếng Trung, Toán, Vật lí
  • D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
  • D32: Sinh học, Toán, Tiếng Nga
  • D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
  • D34: Sinh học, Tiếng Pháp Toán
  • D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
  • D41: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
  • D42: Địa lí, Tiếng Nga, Ngữ văn
  • D43: Ngữ văn, Tiếng Nhật, Địa lí
  • D44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
  • D45: Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Trung
  • D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
  • D54: Tiếng Pháp, Ngữ văn, Vật lí
  • D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
  • D61: Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Đức
  • D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
  • D63: Tiếng Nhật, Ngữ văn, Lịch sử
  • D64: Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
  • D66: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
  • D69: Giáo dục công dân, Tiếng Nhật, Ngữ Văn
  • D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
  • D72: Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • D73: Ngữ văn, Tiếng Đức, Khoa học tự nhiên
  • D74: Tiếng Nga, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên
  • D75 Ngữ văn, Tiếng Nhật, Khoa học tự nhiên
  • D76: Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp, Ngữ văn
  • D77: Ngữ văn, Tiếng Trung, Khoa học tự nhiên
  • D78: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn, Tiếng Đức, Khoa học xã hội
  • D80: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
  • D82: Tiếng Pháp, Ngữ văn, Khoa học xã hội
  • D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • D84: Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân
  • D85: Giáo dục công dân, Toán, Tiếng Đức
  • D86: Tiếng Nga, Toán, Giáo dục công dân
  • D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
  • D88: Giáo dục công dân, Toán, Tiếng Nhật
  • D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
  • D91: Khoa học tự nhiên, Toán, Tiếng Pháp
  • D92: Tiếng Đức, Toán, Khoa học tự nhiên
  • D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
  • D94: Tiếng Nhật, Toán, Khoa học tự nhiên
  • D95: Toán, Tiếng Trung, Khoa học tự nhiên
  • D96: Khoa học xã hội, Tiếng Anh, Toán
  • D97: Toán, Tiếng Pháp, Khoa học xã hội
  • D98: Tiếng Đức, Khoa học xã hội, Toán
  • D99: Toán, Tiếng Nga, Khoa học xã hội
  • H02: Vẽ Hình họa mỹ thuật, Toán, Vẽ trang trí màu
  • H03: Khoa học tự nhiên, Toán, Vẽ Năng khiếu
  • H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
  • H05: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Vẽ Năng khiếu
  • H06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
  • H07: Toán, Hình họa, Trang trí
  • H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
  • K01: Toán, Tin học, Tiếng Anh
  • M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
  • M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
  • M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
  • M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
  • M09: Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)
  • M10: Toán, Tiếng Anh, NK1
  • M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
  • M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu
  • M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
  • M15: Năng khiếu báo chí, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • M16: Vật lý, Ngữ văn, Năng khiếu báo chí
  • M17: Năng khiếu báo chí, Ngữ văn, Lịch sử
  • M18: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí
  • M19: Năng khiếu Ảnh báo chí, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • M20: Vật lý, Năng khiếu Ảnh báo chí, Ngữ văn
  • M21: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
  • M22: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình
  • M23: Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh, Ngữ văn
  • M24: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
  • M25: Lịch sử, Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình
  • N01: Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
  • N02: Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ, Ngữ văn
  • N03: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
  • N04: Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
  • N05: Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
  • N06: Ngữ văn, Chuyên môn, Ghi âm- xướng âm
  • N07: Ghi âm- xướng âm, Ngữ văn, chuyên môn
  • N08: Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
  • N09: Hòa thanh, Ngữ văn, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ
  • R01: Địa lý, Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R02: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Toán
  • R03: Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Tiếng Anh, Ngữ văn
  • R04: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
  • R05: Tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông, Ngữ văn
  • S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
  • T01: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu TDTT
  • T02: Sinh học, Năng khiếu TDTT, Ngữ văn
  • T03: Năng khiếu TDTT, Ngữ văn, Địa lí
  • T04: Toán, Năng khiếu TDTT, Vật Lý
  • T05: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Năng kiếu
  • V02:  Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật
  • V03: Hóa, Vẽ mỹ thuật, Toán
  • V05: Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
  • V06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
  • V07: Tiếng Đức, Toán, Vẽ mỹ thuật
  • V08: Vẽ mỹ thuật, Toán, tiếng Nga
  • V09: Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
  • V10: Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật, Toán
  • V11: Vẽ mỹ thuật, Toán, tiếng Trung.

Trên đây là những thông tin về  lựa chọn khối thi đại học, tổng hợp các khối thi đại học mà  Trường Trung cấp Trường Sơn Buôn Ma Thuật đã tổng hợp. Mọi thông tin chi tiết liên hệ trực tiếp đến địa chỉ:

TRƯỜNG TRUNG CẤP TRƯỜNG SƠN

Địa chỉ: Số 164 - Phan Chu Trinh - TP.Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại: (0262) 3.553.779 - 8.554.779 - 8.553.779

CÁC THÔNG TIN HỮU ÍCH
===
Tuyển sinh Lập trình viên Quốc tế Aptech ACCP năm 2019 Thông báo tuyển sinh Lập trình viên Quốc tế Aptech ACCP năm 2019Trung tâm đào tạo Lập trình viên... [THÔNG TIN MỚI]: Sinh viên trường này được học môn học của trường khác! Theo Quy chế đào tạo trình độ đại học mới được Bộ GD-ĐT ban hành, sinh viên của trường này có... 3 điều thiệt thòi khi quy định mới về giáo dục chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7 3 điều thiệt thòi khi quy định mới về giáo dục chính thức có hiệu lực từ ngày... Từ 25/12/2019, công chức cấp xã phải có bằng Đại học Từ 25/12/2019, công chức cấp xã phải có bằng Đại học Học Nghiệp vụ sư phạm ở đâu? Học Nghiệp vụ Sư phạm có đi dạy được không? Học Nghiệp vụ sư phạm ở đâu uy tín, chất lượng? Học Nghiệp vụ sư phạm có đi dạy được... Các quy định về chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm Là khóa đào tạo ngắn, chỉ từ 2 - 3 tháng, học viên được cấp chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm... Nghiệp vụ sư phạm là gì, Nghiệp vụ sư phạm dành cho giảng viên cao đẳng - đại học đào tạo thế nào? Nghiệp vụ sư phạm dành cho giảng viên cao đẳng - đại học là điều kiện bắt buộc để đứng lớp. Đối... Hướng dẫn thí sinh cách điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học Sau đây là hướng dẫn thí sinh chi tiết cách ghi hồ sơ điều chỉnh xét tuyển nguyện vọng vào các...
Trung cấp Trường Sơn
===

Địa chỉ: Số 164 - Phan Chu Trinh - TP. Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đăk Lăk
Website: trungcaptruongson.edu.vn
Email:  [email protected] 
Điện thoại: 0262 8554 779 - 0262 8553 779 

Hotline: 0898.487.026 -  0978.11.46.46

 

Liên kết mạng xã hội
DMCA.com Protection Status